Chỉ định:
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime:
• Nhiễm khuẩn đường hô hấp,
• Nhiễm khuẩn vùng tai, mũi và họng,
• Nhiễm khuẩn thận và đường tiết niệu,
• Nhiễm khuẩn da và mô mềm,
• Nhiễm khuẩn xương và khớp,
• Nhiễm khuẩn đường sinh dục, bao gồm bệnh lậu,
• Nhiễm khuẩn ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc),
• Nhiễm khuẩn sản khoa và phụ khoa như bệnh viêm vùng chậu
• Nhiễm khuẩn huyết,
• Bệnh Lyme (đặc biệt giai đoạn II và III),
• Viêm nội tâm mạc
Viêm màng não,
Dự phòng nhiễm khuẩn vết mổ cho những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Thành phần: Cefotaxime (dưới dạng Cefotaxime sodium)1g
Đóng gói: Hộp 10 lọ
Nhà SX: Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)
Xuất xứ: Việt Nam
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Nhiễm khuẩn không biến chứng: 1g/12 giờ, IV/IM.
Nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng: 1-2g/6-8 giờ, IV/IM. Đối với nhiễm khuẩn gây ra bởi Pseudomonas spp. nhạy cảm, liều hàng ngày thường lớn hơn 6g
Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 2g/4 giờ, IV. Tối đa 12g/ngày.
Trẻ em
Khoảng liều thường dùng là 100-150mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần. Tuy nhiên, đối với nhiễm khuẩn nặng có thể dùng đến 200mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh
Liều khuyến cáo là 50mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng, dùng liều 150-200 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. Điều trị bệnh lậu: Tiêm bắp liều duy nhất 1g.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh nếu chức năng thận và gan bình thường.
Dự phòng trong phẫu thuật:
1-2g trước phẫu thuật 30-90 phút, có thể lặp lại liều tương tự.
Suy thận:
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, sau khi bắt đầu dùng liều bình thường, liều duy trì phải giảm một nửa so với liều bình thường và không thay đổi khoảng cách liều. Bệnh nhân thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng: 1-2g mỗi ngày, tùy vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn; vào ngày thẩm phân máu, cefotaxime phải được dùng sau đợt thẩm phân.