Chỉ định:
• Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
• Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
• Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
• Kiểm soát đau cấp tính.
• Điều trị thống kinh nguyên phát.
Thành phần: Celecoxib g
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà SX: Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)
Xuất xứ: Việt Nam
Liều lượng và cách dùng:
Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): Liều đơn 200 mg hoặc 100 mg, 2 lần mỗi ngày.
Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): Liều 100 mg hoặc 200 mg 2 lần mỗi ngày.
Viêm cột sống dính khớp (AS): Liều đơn 200 mg hoặc 100 mg, 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400 mg.
Kiểm soát đau cấp tính và Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu là 400 mg, dùng thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200 mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
Những người có chuyển hóa kém CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng 1/2 liều khuyến nghị thấp nhất.
Người cao tuổi: Không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở trẻ em (trên 2 tuổi, từ 25 kg trở lên): Liều 100 mg, 2 lần mỗi ngày.